Trợ cấp mất việc là một trong những khoản tiền quan trọng với người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động. Vì không nắm được quy định nên nhiều lao động bỏ sót quyền lợi này. Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thông tin trong bài viết sau.
Trợ cấp mất việc là gì?
Trợ cấp mất việc là khoản mà người lao động được nhận từ người sử dụng lao động khi bị nghỉ việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì các lý do kinh tế, thực hiện sáp nhập, hợp nhất, tách doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đối tượng được hưởng trợ cấp mất việc: Người lao động thuộc các đối tượng sau sẽ được hưởng trợ cấp trong trường hợp mất việc:
- Thời gian làm việc cho đơn vị tối thiểu là 12 tháng.
- Người lao động bị mất việc với lý do người sử dụng lao động không thể bố trí được công việc.
- Người lao động đáp ứng đủ các yêu cầu theo quy định.
Điều kiện hưởng trợ cấp mất việc
(1) Doanh nghiệp thay đổi cơ cấu, công nghệ, không thể sắp xếp được công việc phù hợp cho người lao động.
(2) Vì lý do kinh tế của doanh nghiệp mà người lao động buộc phải thôi việc.
(3) Doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách dẫn tới không có phương án bố trí công việc phù hợp cho lao động.
(4) Doanh nghiệp thực hiện chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản của doanh nghiệp dẫn tới không sắp xếp được công việc cho người lao động.
So sánh trợ cấp mất việc và trợ cấp thôi việc: Đây là hai thuật ngữ mà rất nhiều người lao động nhầm lẫn. Đều là những khoản trợ cấp người lao động được nhận sau khi chấm dứt hợp đồng với phía người sử dụng lao động nhưng xét về bản chất đây là hai khoản trợ cấp hoàn toàn khác biệt:
- Trợ cấp mất việc được áp dụng khi phía doanh nghiệp bị chịu các ảnh hưởng khách quan (ảnh hưởng của kinh tế) hoặc do thay đổi cơ cấu doanh nghiệp mà không sắp xếp được công việc cho người lao động.
- Trợ cấp thôi việc áp dụng khi chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên thỏa thuận hoặc khi người lao động nghỉ hưu.
Mức hưởng trợ cấp cho người lao động
Thời gian để tính hưởng chế độ này cho người lao động sẽ căn cứ vào:
Tổng thời gian người lao động làm việc thực tế tại đơn vị:
- Tổng thời gian người lao động làm việc tại đơn vị.
- Thời gian người lao động được cử đi học.
- Thời gian người lao động nghỉ chế độ để hưởng quyền lợi theo Luật Bảo hiểm xã hội.
- Thời gian nghỉ hàng tuần, nghỉ việc nguyên lương.
- Thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định về luật công đoàn,
- Thời gian nghỉ để thực hiện các nghĩa vụ công dân và vẫn được người sử dụng lao động trả lương đầy đủ.
- Thời gian buộc phải ngừng việc và nghỉ việc mà không phải lỗi xuất phát từ người lao động.
- Thời gian bị tạm đình chỉ công việc do bị tạm giam nhưng sau đó được thả tự do và trở lại làm việc do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận vô tội.
Thời gian tham gia Bảo hiểm thất nghiệp
- Thời gian đơn vị đóng BHTN theo quy định của pháp luật
- Thời gian đơn vị đã chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao động một khoản tiền tương đương mức đóng Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
Như vậy, thời gian tính hưởng trợ cấp bị mất việc sẽ được tính:
Thời gian tính hưởng trợ cấp mất việc làm = Tổng thời gian làm việc thực tế tại đơn vị – Thời gian tham gia BHTN – Thời gian được chi trả trợ cấp thôi việc
Công thức tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp đảm bảo đủ điều kiện là:
Mức hưởng = Thời gian tính hưởng trợ cấp mất việc làm x Tiền lương tính hưởng trợ cấp thôi việc
Như vậy, bạn đọc hãy tùy theo từng trường hợp cụ thể đáp ứng các điều kiện về đối tượng tham gia và thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội.
Trên đây baohiemxahoi.edu.vn cung cấp một số thông tin quan trọng để người lao động nắm được quyền lợi về trợ cấp mất việc. Đây là khoản hỗ trợ rất cần thiết sau thời gian bị mất việc tại đơn vị, người lao động nên tham khảo để làm các thủ tục cần thiết.
Có thể bạn quan tâm!
- Chế độ trợ cấp hưu trí xã hội là gì? Đối tượng thụ hưởng
- Ngừng đóng bảo hiểm y tế 1 năm có sao không?
- Trợ cấp mất việc là gì? Quyền lợi được hưởng của người lao động
- Những chế độ bảo hiểm xã hội cho phụ nữ mang thai mà không phải ai cũng biết
- Mã vùng lương tối thiểu và mức lương tối thiểu vùng năm 2024
- Tờ khai bảo hiểm xã hội là gì? Các loại tờ khai phổ biến